Tính sao hạn, tam tai và cách giải trừ năm Tân Mão

chitchoat

Junior Member
12568.jpg


SAO HẠN NĂM TÂN MÃO CÁC TUỔI ÂL :



1- Các tuổi Tý :



- Bính Tý (Thủy) 16 76

16 nam Kế Đô – Địa Võng – nữ Thái Dương – Địa Võng,

76 nam Thái Bạch – Tán Tận – nữ Thái Âm – Huỳnh Tuyền

- Giáp Tý (Kim) 28

Nam web nuoc hoa La Hầu – Tam Kheo – nữ Kế Đô – Thiên Tinh

- Nhâm Tý (Mộc) 40

Nam Thái Bạch – Thiên Tinh – nữ Thái Âm – Tam Kheo

- Canh Tý (Thổ) 52

Nam Kế Đô – Địa Võng – nữ Thái Dương – Địa Võng

- Mậu Tý (Hỏa) 64

Nam La Hầu – Tam Kheo perfume – nữ Kế Đô – Thiên Tinh



2- Các tuổi Sửu :



- Ất Sửu (Kim) 27

Nam Mộc Đức – Huỳnh Tuyền – nữ Thủy Diệu – Tán Tận

- Quý Sửu (Mộc) 39

Nam Thủy Diệu – Thiên Tinh – nữ Mộc Đức -Tam Kheo

- Tân Sửu (Thổ) 51

Nam mua nuoc hoa o dau dam bao Vân Hớn – Thiên La – nữ La Hầu – Diêm Vương

- Kỷ Sửu (Hỏa) 63

Nam Mộc Đức – Huỳnh Tuyền – nữ Thủy Diệu – Tán Tận

- Đinh Sửu (Thủy) 75

Nam Thủy Diệu – Thiên Tinh – nữ Mộc Đức -Tam Kheo



3- Các tuổi Dần :

nước hoa

- Bính Dần (Hỏa) 26

Nam Thái Âm – Huỳnh Tuyền – nữ Thái Bạch -Tán Tận

- Giáp Dần (Thủy) 38

Nam Thổ Tú – Ngũ Mộ – nữ Vân Hớn – Ngũ Mộ

- Nhâm Dần (Kim) 50

Nam Thái Dương – Tán Tận – nữ Thổ Tú – Huỳnh Tuyền

- Canh nuoc hoa nam Dần (Mộc) 62

Nam Thái Âm – Diêm Vương – nữ Thái Bạch – Thiên La

- Mậu Dần (Thổ) 74

Nam Thổ Tú – Ngũ Mộ – nữ Vân Hớn – Ngũ Mộ



4- Các tuổi Mão :



- Đinh Mão (Hỏa) 25

Nam Kế Đô – Địa Võng – nữ Thái nuoc hoa nu Dương – Địa Võng

- Ất Mão (Thủy) 37

Nam La Hầu – Tam Kheo – nữ Kế Đô – Thiên Tinh

- Quý Mão (Kim) 49

Nam Thái Bạch – Tán Tận – nữ Thái Âm – Huỳnh Tuyền

- Tân Mão (Mộc) 61

Nam Kế Đô – Địa Võng – nữ Thái Dương – Địa Võng

- ban nuoc hoa nam Kỷ Mão (Thổ) 73

Nam La Hầu – Tam Kheo – nữ Kế Đô – Thiên Tinh



5- Các tuổi Thìn :



- Mậu Thìn (Mộc) 24

Nam Vân Hớn – Thiên La – nữ La Hầu – Diêm Vương

- Bính Thìn (Thổ) 36

Nam Mộc Đức – Huỳnh nuoc hoa ua chuong nhat Tuyền – nữ Thủy Diệu – Tán Tận

- Giáp Thìn (Hỏa) 48

Nam Thủy Diệu – Thiên Tinh – nữ Mộc Đức -Tam Kheo

- Nhâm Thìn (Thủy) 60

Nam Vân Hớn Thiên La – nữ La Hầu – Diêm Vương

- Canh Thìn (Kim) 72

Nam Mộc Đức – Huỳnh the gioi nuoc hoa Tuyền – nữ Thủy Diệu web nuoc hoa -Tán Tận



6- Các tuổi Tỵ :



- Kỷ Tỵ (Mộc) 23

Nam Thái Dương – Tán Tận – nữ Thổ Tú – Huỳnh Tuyền

- Đinh Tỵ (Thổ) 35

Nam Thái Âm – Diêm Vương – nữ Thái Bạch – Thiên La

- Ất gia nuoc hoa Tỵ (Hỏa) 47

Nam Thổ Tú – Ngũ Mộ – nữ Vân Hớn – Ngũ Mộ

- Quý Tỵ (Thủy) 59

Nam Thái Dương – Thiên La – nữ Thổ Tú – Diêm Vương

- Tân Tỵ (Kim) 71

Nam Thái Âm – Diêm Vương – nữ Thái Bạch – Thiên La



7- Các tuổi Ngọ mui nuoc hoa :



- Canh Ngọ (Thổ) 22

Nam Thái Bạch – Thiên Tinh – nữ Thái Âm – Tam Kheo

- Mậu Ngọ (Hỏa) 34

Nam Kế Đô – Địa Võng – nữ Thái Dương – Địa Võng

- Bính Ngọ (Thủy) 46

Nam La Hầu – Tam Kheo – nữ Kế Đô – Thiên nuoc hoa the gioi Tinh

- Giáp Ngọ (Kim) 58

Nam Thái Bạch – Tán Tận – nữ Thái Âm – Huỳnh Tuyền

- Nhâm Ngọ (Mộc) 70

Nam Kế Đô – Địa Võng – nữ Thái Dương – Địa Võng



8- Các tuổi Mùi :



- Tân Mùi (Thổ) 21

Nam trung tam nuoc hoa Thủy Diệu – Ngũ Mộ – nữ Mộc Đức – Ngũ Mộ

- Kỷ Mùi (Hỏa) 33

Nam Vân Hớn – Thiên La – nữ La Hầu – Diêm Vương

- Đinh Mùi (Thủy) 45

Nam Mộc Đức – Huỳnh Tuyền- nữ Thủy Diệu – Tán Tận

- Ất Mùi (Kim) 57

Nam Thủy Diệu phuong nuoc hoa – Thiên Tinh – nữ Mộc Đức – Tam Kheo

- Quý Mùi (Mộc) 69

Nam Vân Hớn – Địa Võng – nữ La Hầu – Địa Võng



9- Các tuổi Thân :



- Nhâm Thân (Kim) 20

Nam Thổ Tú – Tam Kheo – nữ Vân Hớn – Thiên Tinh

- Canh shop nuoc hoa Thân (Mộc) 32

Nam Thái Dương – Tán Tận – nữ Thổ Tú – Huỳnh Tuyền

- Mậu Thân (Thổ) 44

Nam Thái Âm – Diêm Vương – nữ Thái Bạch – Thiên La

- Bính Thân (Hỏa) 56

Nam Thổ Tú – Ngũ Mộ – nữ Vân Hớn – Ngũ Mộ

- Giáp Thân (Thủy) web nuoc hoa 68

Nam Thái Dương – Thiên La – nữ Thổ Tú -Diêm Vương



10- Các tuổi Dậu :



- Quý Dậu (Kim) 19

Nam La Hầu – Tam Kheo – nữ Kế Đô – Thiên Tinh

- Tân Dậu (Mộc) 31

Nam Thái Bạch – Thiên Tinh – nữ Thái Âm nuoc hoa phap – Tam Kheo

- Kỷ Dậu (Thổ) 43

Nam Kế Đô – Địa Võng – nữ Thái Dương – Địa Võng

- Đinh Dậu (Hỏa) 55

Nam La Hầu – Tam Kheo – nữ Kế Đô – Thiên Tinh

- Ất Dậu (Thủy) 67

Nam Thái Bạch – Tán Tận – nữ Thái Âm – Huỳnh Tuyền

nuoc hoa xach tay

11- Các tuổi Tuất :



- Giáp Tuất (Hỏa) 18 78

18 nam Mộc Đức – Huỳnh Tuyền – nữ Thủy Diệu – Tán Tận

78 perfume nam Vân Hớn – Địa Võng – nữ La Hầu – Địa Võng

- Nhâm Tuất (Thủy) 30

Nam Thủy Diệu – Ngũ Mộ – n��� Mộc nuoc hoa mini Đức – Ngũ Mộ

- Canh Tuất (Kim) 42

Nam Vân Hớn – Thiên La – nữ La Hầu – Diêm Vương

- Mậu Tuất (Mộc) 54

Nam Mộc Đức – Huỳnh Tuyền – nữ Thủy Diệu – Tán Tận

- Bính Tuất (Thổ) 66

Nam Thủy Diệu – Thiên Tinh – nữ Mộc Đức – nuoc hoa gia re Tam Kheo



12- Các tuổi Hợi :



- Ất Hợi (Hỏa) 17 77

17 nam Thái Âm – Diêm Vương-nữ Thái Bạch – Thiên La

77 nam Thái Dương – Thiên La – nữ Thổ Tú – Diêm Vương

- Quý Hợi (Thủy) 29

Nam Thổ Tú – Ngũ cua hang nuoc hoa uy tin Mộ-nữ Vân Hớn – Ngũ Mộ

- Tân Hợi (Kim) 41

Nam Thái Dương – Tán Tận – nữ Thổ Tú – Huỳnh Tuyền

- Kỷ Hợi (Mộc) 53

Nam Thái Âm – Diêm Vương – nữ Thái Bạch – Thiên La

- Đinh Hợi (Thổ) 65

Nam Thổ Tú – Ngũ Mộ – nữ nuoc hoa 212 men Vân Hớn – Ngũ Mộ





Bảng Sao và Hạn











CÚNG SAO HẠN



Về sao chiếu mạng có 9 vị tinh quân gồm :



1- Sao La Hầu tên gọi Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh gio armani Quân (Khẩu thiệt tinh). Sao xấu, kỵ tháng giêng, tháng bảy nhất nam giới.

Cúng sao vào canh hai, ngày 8 ÂL, lúc cúng viết sớ giấy màu vàng với 9 ngọn đèn mà khấn.



2- Sao Kế Đô tên gọi Thiên Vĩ Cung Phân Kế Đô Tinh Quân (Hung Tinh). Kỵ tháng ba và tháng chín ck nhất là nữ giới, thuộc sao xấu.

Cúng vào lúc canh hai, ngày 18 ÂL, sớ màu vàng với 20 ngọn đèn.



3- Sao Thái Dương có tên Nhựt Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân (Thái dương tinh) sao tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp với nữ giới.

Cúng vào lúc hugo boss canh hai, ngày 27, sớ màu vàng cùng với 12 ngọn đèn.



4- Sao Thái Âm có tên Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân (Chủ dương tinh) sao tốt vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười một cho cả nam lẫn nữ, tuy nhiên nữ giới không nên sinh trong năm có sao Thái Âm chiếu nuoc hoa cao cap mạng.

Cúng vào canh một, ngày 26 sớ màu vàng cùng với 7 ngọn đèn.



5- Sao Mộc Đức (Mộc tinh) có tên Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân (Triều ngươn tinh). Tốt vào tháng mười và tháng chạp. Nam giới hay bệnh về mắt, nữ giới bị bệnh về máu huyết.

Cúng nuoc hoa fake vào ngày 25 lúc canh một, lập sớ màu xanh cúng với 20 ngọn đèn.



6- Sao Vân Hớn (Hỏa tinh) có tên Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân (Tai tinh) xấu vào tháng hai và tháng tám.

Cúng vào lúc canh hai, ngày 29 viết sớ màu đỏ cúng với 15 ngọn đèn.

nuoc hoa sing

7- mua nuoc hoa o dau dam bao Sao Thổ Tú (Thổ tinh) có tên Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân (Ách Tinh) sao xấu vào hai tháng tư, tháng tám.

Cúng sao vào ngày 19 lúc canh hai, sớ màu vàng với 5 ngọn đèn.



8- Sao Thái Bạch (Kim tinh) có tên Tây Phương Canh Tân Kim Đức phuongperfume.com Tinh Quân (Triều dương tinh) sao này rất xấu, cần giữ gìn trong việc kinh doanh vào tháng năm và kỵ màu trắng quanh năm.

Cúng vào lúc canh một, ngày rằm sớ viết màu trắng với 8 ngọn đèn.



9- Sao Thủy Diệu (Thủy tinh) có tên Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức nuochoagiasi.com Tinh Quân (Phước lôc tinh) sao tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám.

Cúng vào lúc canh một, sớ màu đen với 7 ngọn đèn.



Về hạn có tám hạn Thần dành cho mỗi người hàng năm :

1- Hạn Huỳnh Tiền (Đại hạn) bệnh nặng, hao tài

2- Hạn Tam nuochoa Kheo (Tiểu hạn) tay chân nhức mỏi

3- Hạn Ngũ Mộ (Tiểu hạn) hao tiền tốn của

4- Hạn Thiên Tinh (Xấu) bị thưa kiện, thị phi

5- Hạn Tán Tận (Đại hạn) tật bệnh, hao tài

6- Hạn Thiên La (Xấu) bị phá phách không yên

7- Hạn Địa Võng (Xấu) tai tiếng, nuoc hoa lancome coi chừng tù tội

8- Hạn Diêm Vương (Xấu) từ xa đem tin buồn

Khi cúng Sao Hạn đứng trước bàn thiên luôn vào ban đêm, day mặt nhìn về hướng chánh Tây để khấn vái.

Trong khấn vái, theo quan niệm mỗi năm có một ông hành khiển và một ông hành binh cai quản nuoc hoa pháp số mạng mỗi người qua Sao Hạn trong năm đó, coi việc thưởng phúc phạt ác qua cách hành xử mỗi người trong việc làm và sự an nguy.

Năm Mão này có thần Trịnh Vương hành khiển, và thầnThạch Tinh Liễu Tào hành binh.

Nên khi cúng cúng sao hạn ngoài vị Đường Niên Chi mua nuoc hoa o dau Thần trong Thập Nhị Chi Thần Hành Khiển (Mão Vương Chi Thần) nên xướng tên 2 vị thần Hành Binh – Hành Khi��n nói trên cùng tên Sao Hạn.



BÀI VĂN KHẤN MẪU GIẢI SAO HẠN NĂM TÂN MÃO



(Dùng khấn giải sao hạn, lá sớ có màu sắc và nội dung cua hang ban nuoc hoa tùy theo tên Sao Hạn mà ghi theo mẫu sau đây, vừa đọc vừa vái). Đốt ba cây nhang quỳ lạy ba cái rồi đọc :



Cung Thỉnh :

(Thí dụ) : - Thiên Vĩ Cung Phân Kế Đô Tinh Quân (Sao Kế Đô chiếu mạng) - Địa Võng Tôn Thần chư vị (Hạn Địa Võng)

(Ai phuong nuoc hoa gặp sao hạn nào, đọc tên sao hạn đó như đã dẫn phần trên).

Đệ tử lòng thành đốt nén nhang,

Cầu xin Phật Thánh giải tai ương,

Giúp trong lê thứ đều khương hão,

Gia nội nhân nhân đắc kiết tường..

Lại lạy 3 cái,rồi khấn tiếp :

- thế giới nước hoa Việt Nam quốc, tỉnh thành……. con đang ở tại ngôi gia số…… đường……… Quận………. (địa chỉ).

- Tên là ……………. Niên canh……. (tuổi Can Chi) ……….. (mấy tuổi)

Năm nay vận gặp Tinh Quân Hạn Thần : (theo thí dụ) Thiên Vĩ Cung Phân Kế Đô Tinh Quân, Địa Võng Tôn Thần chư vị.

- nuoc hoa nguyen dinh chieu 442 Thành tâm thiết lễ xin giải hạn nhương tinh, Lòng thiền cúi lạy khả tấu khẩn cầu :

Trung Thiên Tinh Chủ Bắc Cực – Tử Vi Đại Đế Ngọc Hoàng Bệ Hạ. Đương Niên Hành Khiển Mão Vương Chi Thần.

Thiên Vĩ Cung Phân Kế Đô Tinh Quân – Địa Võng Tôn Thần chư vị. qua tang

Trịnh Vương hành khiển, Thạch Tinh Liễu Tào hành binh chư vị.

- Các ngài đang cai quản mạng căn, xem xét vận hạn, từ bi liên mẫn, phổ tế phàm thai, ân cao đức cả, soi thấu lòng thành.

Cầu cha mẹ an sinh trường thọ,

Phật Thánh đồng gia hộ cháu con, qua tang sinh nhat

Trong nhà đều hạnh phúc tăng long.

Lớn nhỏ thảy đều an lạc.

Nguyện xin Tinh Quân – Hạn Thần, giải trừ họa tai, bệnh tật. Dứt tà hung, gặp điều lành.

Con lòng thành khấu đầu khẩn xin.

Lạy ba lạy và niệm câu :

- Nam mô A qua tang ban gai Di Đà Phật !

– Nam mô Tiêu tai Giáng kiết tường Bồ tát.



CÚNG TAM TAI :



1. Tuổi Thân, Tý, Thìn gặp năm Dần, Mão, Thìn thì có Tam Tai. Năm Dần là đầu Tam tai, năm Mão giữa Tam tai, năm Thìn cuối Tam Tai.



2. Tuổi qua tang noel Dần, Ngọ, Tuất gặp năm Thân, Dậu, Tuất thì có Tam Tai.



3. Tuổi Hợi, Mão, Mùi gặp năm Tỵ, Ngọ, Mùi có Tam Tai.



4. Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu gặp năm Hợi, Ty, Sửu có Tam Tai.



Cúng thần Tam Tai : cổ nhân thường căn cứ Tam Tai rơi nuoc hoa chanel vào năm nào, ứng với năm đó có một ông thần, và vào ngày nhất định hàng tháng, hướng nhất định tiến hành lễ dâng hương để giải trừ Tam Tai. Xem bảng sau đây:



Năm Tý: Ông Thần Địa Vong, cúng ngày 22, lạy về hướng Bắc

Năm Sửu: Ông Đại Hình, cúng ngày chanel coco 14, lạy về hướng Đông Bắc

Năm Dần: Ông Thiên Hình, cúng ngày 15, lạy về hướng Đông Bắc.

Năm Mão: Ông Thiên Hình, cúng ngày 14, lạy hướng Đông

Năm Thìn: Ông Thiên Cướp, cúng ngày 13, lạy hướng Đông Nam.

Năm Tỵ: Ông Hắc Sát, cúng ngày 11, lạy hướng chanel n05 Đông Nam.

Năm Ngọ: Ông Âm Mưu, cúng ngày 20, lạy hướng Tây Nam

Năm Mùi: Ông Bạch Sát, cúng ngày 8, lạy hướng Tây Nam.

Năm Thân: Ông Nhơn Hoàng, cúng ngày 8, lạy hướng Tây Nam.

Năm Dậu: Ông Thiên Họa, cúng ngày 7, lạy hướng Tây.

Năm Tuất: Ông Địa Tai, cúng ngày 6, lạy về hướng Tây Bắc

Năm Hợi: Ông Địa Bại, cùng ngày 21, lạy về hướng Tây Bắc.



Lễ cúng :

Trầu cau: 3 miếng, thuốc lá: 3 điếu, muối, gạo, rượu, vàng tiền, hoa, quả. Lấy một ít tóc rối của người có hạn Tam Tai, bỏ vào một ít tiền lẻ, gói chung lại với gạo, muối, còn tiền vàng thì hóa. Cúng tại ngã ba, ngã tư đường, vái tuổi và tên của mình, đem bỏ gói tiền có tóc và muối gạo đó ở giữa đường mà về thì hạn đỡ.
 
Back
Top