Cách điền mẫu đơn I-845

T

T$

Guest
I-845, Application to Register Permanent Residence or Adjust Status [I-485, Đơn xin đăng ký thường trú hay xin điều chỉnh tình trạng (hoặc qui chế)].

Mẫu này dùng để xin điều chỉnh qui chế bên Mỹ.

Các bạn có thể tham khảo thí dụ của một mẫu I-485 sau khi đã điền xong ở trang Web http://www.immihelp.com/forms/i-485-sam ... status.pdf.

Trong mẫu này, nếu câu nào không áp dụng cho bạn thì bạn ghi N/A hay NONE.

Bên cột ghi “For USCIS Use Only” [Chỉ để cho USCIS sử dụng], bạn không ghi gì cả.


Phần 1

Information about you (Thông tin về bạn, tức người làm đơn xin điều chỉnh qui chế để có thẻ xanh).

Family Name là Họ.

Given Name là Tên.

Middle Name là Tên đệm hay tên ở giữa.

Nếu bạn tên là Nguyễn Mạnh Hùng thì bạn ghi nhu sau:

Family Name: NGUYEN
Given Name : Hung
Middle Name: Manh

Address là Địa chỉ.

Bạn phải ghi địa chỉ thật sự chứ không phải địa chỉ dùng để thư từ.

Street Number and Name là số nhà và tên đường.

C/O là chữ viết tắt của In Care of, có nghĩa là nhờ chuyển. Nếu bạn nhờ người nào nhận thư hộ bạn thì bạn ghi tên họ người đó. Nếu không thì bạn để trống hay ghi N/A.

Apt. # là Số căn hộ

City là Thành phố.

State là Tiểu bang.

Zip là Mã số vùng bưu điện.

Date of Birth (mm/dd/yyyy) là Ngày sanh (tt/nn/nnnn). Bạn phải viết ngày sanh theo dạng tháng (2 số)/ngày (2 số)/năm (4 số).

Nếu bạn sanh ngày 30 tháng 4 năm 1975 thì bạn ghi 04/30/1975.

Country of Birth là quốc gia nơi bạn sanh đẻ. Nếu bạn sanh ở Việt Nam thì bạn ghi Vietnam.

Country of Citizenship/Nationality là nước quốc tịch của bạn. Nếu bạn quốc tịch Việt Nam thì bạn ghi Vietnam.

U.S. Social Security # là Số thẻ an sinh xã hội.

A # (if any) là Số đăng ký người nước ngoài (nếu có). Số này bắt đầu bằng cữ A.

Date of last arrival (mm/dd/yyyy) là Ngày đến [Mỹ] lần cuối (tt/nn/nnnn). Ở đây, bạn ghi ngày mới nhất mà bạn đặt chân đến Mỹ. Bạn ghi ngày theo dạng tháng (2 số)/ngày (2 số)/năm (4 số).

Nếu bạn đến Mỹ ngày 30 tháng 11 năm 2007 thì bạn ghi 11/30/2007.

I-94 # là số của mẫu I-94.

Current USCIS Status là Qui chế di trú hiện tại.

Nếu bạn ở Mỹ theo diện không di dân hợp pháp thì bạn ghi loại visa mà bạn đang có như B-2, F-1, H-1B, K1 hay K3, v.v...

Nếu ngày hết hạn trên mẫu đã qua thì bạn ghi chữ “Overstay” (Ở quá thời gian cho phép).

Nếu bạn vào Mỹ bất hợp pháp nhưng được phép xin điều chỉnh qui chế tại Mỹ thì bạn ghi “EWI” (Entry without inspection) [Vào không qua kiểm tra].


Part 2

Application type. (Check one) [Loại hay diện đơn xin. (Chỉ đánh dấu một ô thôi)]

I am applying for an adjustment to permanent resident status because: [Tôi làm đơn xin điều chỉnh để có qui chế thường trú nhân bởi vì:]

a. an immigrant petition giving me an immediately available immigrant visa number has been approved. (Attach a copy of the approval notice, or a relative, special immigrant juvenile or special immigrant visa petition filed with this application that will give you an immediately available visa number, if approved.)

Đoạn trên có thể dịch như sau:

“đơn bảo lãnh diện di dân có sẵn số visa cấp cho tôi đã được chấp thuận. (Xin đính kèm bản sao thông báo chấp thuận hay đơn bảo lãnh người thân, bảo lãnh trẻ vị thành niên theo dạng di dân đặc biệt, bảo lãnh di dân đặc biệt đó với đơn xin này.)

b. my spouse or parent applied for adjustmment of status was granted lawful permanent residence in an immigrant visa category that allows derivative status for spouses and children.

Đoạn trên có thề dịch như sau:

“Người hôn phối của tôi hay cha mẹ của tôi làm đơn xin điều chỉnh qui chế đã đuợc chấp thuận thường trú trong diện visa di dân cho phép người hôn phối và con cái được hưởng theo.”

c. I entered as a K-1 Fiancé(e) of a United States citizen whom I married within 90 days of entry, or I am the K-2 child of such a Fiancé(e). (Attach a copy of the Fiancé(e) petition approval notice and the marriage certificate).

Đoạn trên có thề dịch như sau:

“Tôi đã vào [Mỹ] với tư cách hôn phu/hôn thê diện K-1 của công dân Mỹ và tôi đã làm kết hôn với người đó trong vòng 90 ngày sau khi tôi đến Mỹ, hay tôi là con diện K-2 của người hôn phu/hôn thê đó”. (Xin đính kèm giấy báo chấp thuận đơn bảo lãnh diện hôn phu/hôn thê và giấy chứng nhận kết hôn)

d. I was granted asylum or derivative asylum status as the spouse or child of a person granted asylum and am eligible for adjustment.

Đoạn trên có thề dịch như sau:

“Tôi được hưởng qui chế tị nạn hay tị nạn ăn theo do tư cách người hôn phối hay con của người được hưởng qui chế tị nạn và được phép xin điều chỉnh qui chế.”

e. I am a native or citizen of Cuba admitted or paroled into the United States after January 1, 1959, and thereafter have been physically present in the United States for at least one year.

Đoạn trên có thề dịch như sau:

“Tôi sanh đẻ ở Cuba hay là công dân của Cuba được nhận hay được ân xá cho vào Hoa Kỳ sau ngày 1 tháng 1 năm 1959, và kể từ đó có mặt thực sự tại Hoa Kỳ ít nhất là một năm”.

f. I am the husband, wife or minor unmarried child of a Cuban described above in (e) and I am residing with that person, and was admitted or paroled into the United States after January 1, 1959, and thereafter have been physically present in the United States

Đoạn trên có thề dịch như sau:

“Tôi là chồng, vợ hay con độc thân dưới tuổi trưởng thành của người Cuba đã nêu ở phần (e) và tôi hiện sống với người đó, tôi đã được nhận hay được ân xá cho vào Hoa Kỳ sau ngày 1 tháng 1 năm 1959, và kể từ đó có mặt thực sự tại Hoa Kỳ”.

g. I have continuously resided in the United States since before January 1, 1972.

Đoạn trên có thề dịch như sau:

“Tôi đã sống liên tục tại Hoa Kỳ từ trước ngày 1 tháng 1 năm 1972”.

h. Other basis of eligibility. Explain (for example, I was admitted as a refugee, my status has not been terminated, and I have been physically present in the U.S. for one year after admission). If additional space is needed, use a separate piece of paper.

Đoạn trên có thề dịch như sau:

“Đủ tư cách trên cơ sở khác. Xin hãy giải thích (thí dụ, tôi được nhận vào Hoa Kỳ với tư cách tị nạn, qui chế tị nạn của tôi chưa chấm dứt và tôi thực sự có mặt tại Hoa Kỳ trong vòng một năm sau ngày được nhận vào Hoa Kỳ). Nếu bạn cần thêm chỗ, xin hãy dùng một tờ giấy rời.”

I am already a permanent resident and I am applying to have the date I was granted permanent residence adjusted to the date I originally arrived as a nonimmigrant or parolee, or as of May 2, 1964, whichever date is later, and: (Check one)

Đoạn trên có thể dịch như sau:

“Tôi đã là thường trú nhân và tôi làm đơn để ngày mà tôi được chấp nhận cho thường trú điều chỉnh lại đúng ngày mà tôi đến Hoa Kỳ lần đầu với tư cách một người không di dân hay một người , hay đúng ngày 2 tháng 5 năm 1964, tùy theo ngày nào đến sau nhất, và: (Chỉ chọn một thôi)”

i. I am a native or citizen of Cuba and meet the description in (e) above.

Đoạn trên có thề dịch như sau:

“Tôi sanh đẻ ở Cuba hay tôi là công dân Cuba và tôi hội đủ điều kiện nêu ở phần “e” phía trên.”

j. I am the husband, wife or minor unmarried child of a Cuban, and meet the description in (f) above.

Đoạn trên có thề dịch như sau:

“Tôi là chồng, vợ hay con độc thân chưa đến tuổi trưởng thành của người Cuba, và tôi hội đủ điều kiện nêu ở phần “f” phía trên.”


Phần 3

Processing information [Thông tin dùng để xử lý]

Phần A

City/Town/Village of Birth [Thành phố/Thị xã/Thôn xã nơi bạn sanh].

Current Occupation [Nghề nghiệp hiện tại].

Your Mother’s First Name [Tên của mẹ bạn]. Ở đây bạn chỉ ghi tên của mẹ bạn thôi. Bạn không phải ghi họ của mẹ bạn.

Your Father’s First Name [Tên của ba bạn]. Ở đây, bạn chỉ ghi tên của ba bạn thôi. Bạn không phải ghi tên họ của ba bạn.

Give your name exactly as it appears on your Arrival/Departure Record (Form I-94) [Hãy cung cấp tên bạn đúng y như tên đã ghi tên tờ đến và đi của bạn (Mẫu I-94)].

Place of Last Entry Into the United States (City/State) [Nơi bạn đến Hoa Kỳ lần cuối cùng (Thành phố/Tiểu bang)]. Ở đây, bạn ghi tên thành phố và tiểu bang nơi bạn đặt chân đến Hoa Kỳ lần cuối cùng (hay lần mới nhất).

Were you inspected by a U.S. Immigration Officer? [Bạn có qua kiểm tra của nhân viên di trú Hoa Kỳ hay không?]. Ở đây, bạn trả lời Yes hay No.

In what status did you last enter? (Visitor, student, exchange alien, crewman, temporary worker, without inspection, etc.) [Bạn vào Hoa Kỳ lần cuối cùng với tư cách gì? (Du khách, du học sinh, chương trình trao đổi, thủy thủ đoàn, lao động tạm thời, không kiểm tra, v.v...)].

Nonimmigrant Visa Number [Số visa (thị thực) không di dân].

Consulate Where Visa Was Issued [Lãnh sự quán nơi bạn visa được cấp visa]. Nếu bạn được cấp visa bởi Lãnh sự quán Hoa Kỳ tại TPHCM thì bạn ghi như sau “U.S. Consulate General in Ho Chi Minh City”.

Date Visa Was Issued (mm/dd/yyyy) [Ngày cấp visa (tt/nn/nnnn)]. Ở đây, bạn ghi ngày cấp visa theo dạng Tháng (2 số)/Ngày (2 số)/Năm (4 số).

Thí dụ: Nếu bạn được cấp visa ngày 14 tháng 01 năm 2008 thì bạn ghi 01/14/2008.

Gender [Phái]. Nếu bạn là phái Nam thì bạn đánh dấu vào ô Male. Nếu bạn là phái Nữ thì bạn đánh dấu vào ô Female.

Marital Status [Tình trạng hôn nhân]. Nếu bạn kết hôn thì bạn đánh dấu ở ô Married. Nếu bạn độc thân (chưa bao giờ lập gia đình) thì bạn đánh dấu vào ô Single. Nếu bạn ly hôn (ly dị) thì bạn đánh dấu ở ô Divorced. Nếu bạn góa vợ hay góa chồng thì bạn đánh dấu vào ô Widowed.

Have you ever before applied for permanent resident status in the U.S.? [Bạn có bao giờ nộp đơn xin qui chế thường trú ở Hoa Kỳ trước đó chưa?]. Ở đây bạn trả lời No hay Yes.

If you checked “Yes”, give date and place of filing and final disposition. [Nếu bạn trả lời Yes thì bạn cho biết ngày và nơi nộp đơn và kết quả chung cuộc].

Phần B

List your present husband/wife, all of your sons and daughters. (If you have none, write “none”. If additional space is needed, use separate paper) [Hãy liệt kê chồng/vợ hiện tại và tất cả những người con của bạn. (Nếu bạn không có thì ghi “none”. Nếu bạn cần thêm chỗ thì xin dùng giấy rời].

Family Name [Họ].

Given name [Tên].

Middle Initial [Tên viết tắt ở giữa].

Date of Birth (dd/mm/yyyy) [Ngày sanh (Ngày (2 số)/Tháng (2 số)/Năm (4 số)].

Country of Birth [Quốc gia nơi sanh đẻ].

Relationship [Quan hệ].

A # [Số đăng ký ngoại kiều (bắt đầu bằng chữ A)].

Applying with you? [Nộp đơn chung với bạn]. Ở đây bạn trả lời Yes hay No. Nếu bạn có con cùng nộp đơn I-485 với bạn thì bạn ghi chi tiết về nó. Ở câu hỏi này, bạn đánh dấu Yes.

Phần C

List your present and past membership in or affiliation with every organization, association, fund, foundation, party, club, society or similar group in the United States or in other places since your 16th birthday. Include any foreign military service in this part. If none, write "none." Include the name(s) of organization(s), location(s), dates of membership, from and to, and the nature of the organization(s). If additional space is needed, use a separate piece of paper.

Đoạn trên có thể dịch như sau:

“Hãy liệt kê những tổ chức, hội đoàn, đảng phái, câu lạc bộ hay nhóm tương tự ở Mỹ hay ở những nơi khác mà bạn là thành viên kể từ ngày sinh nhật thứ 16 của bạn. Kể luôn nghĩa vụ quân sự ở nước ngoài trong phần nào. Nếu bạn không phải là thành viên của tổ chức nào thì bạn ghi “none”. Kể tên của tổ chức, nơi đặt trụ sở của tổ chức và ngày gia nhập của bạn, từ ngày nào đến ngày nào, và tính chất của tổ chức. Nếu bạn cần thêm chỗ, xin hãy dùng giấy rời.]


Phần 3

Please answer the following questions. (If your answer is "Yes" on any one of these questions, explain on a separate piece of paper and refer to "What Are the General Filing Instructions? Initial Evidence" to determine what documentation to include with your application. Answering "Yes" does not necessarily mean that you are not entitled to adjust status or register for permanent residence.)

Đoạn trên có thể dịch như sau:

“Xin hãy trả lời những câu hỏi sau đây. (Nếu bạn trả lời Yes cho bất kỳ câu hỏi nào, hãy giải thích câu hỏi đó trên tờ giấy rời và xin tham khảo phần “What are the General Filing Instructions? Initial Evidence” để biết giấy tờ nào bạn phải nộp kèm theo đơn. Trả lời Yes không nhất thiết có nghĩa là bạn không được quyền điều chỉnh qui chế hay đăng ký thường trú).”

1. Have you ever, in or outside the United States: [Có bao giờ trong nước Mỹ hay ngoài nước Mỹ]

a. knowingly committed any crime of moral turpitude or a drug-related offense for which you have not been arrested? [mà bạn chủ tâm phạm tội xấu xa về mặt đạo đức hay liên quan đến ma túy mà không bị bắt không?]. Ở đây, bạn trả lời Yes hay No.

b. been arrested, cited, charged, indicted, fined or imprisoned for breaking or violating any law or ordinance, excluding traffic violations? [mà bạn bị bắt giữ, bị đưa ra tòa, bị buộc tội, bị truy tố, bị phạt hay bị tù vì phạm luật hay vi phạm một sắc lệnh nào không? Phạm luật giao thông không kể.] Ở đây, bạn trả lời Yes hay No.

c. been the beneficiary of a pardon, amnesty, rehabilitation decree, other act of clemency or similar action? [mà bạn là người được hưởng sự ân xá, bản án giáo dục lại hay hành động khoan dung khác hay hành động tương tự nào không?]. Ở đây, bạn trả lời Yes hay No.

d. exercised diplomatic immunity to avoid prosecution for a criminal offense in the United States? [mà bạn sử dụng sự miễn tha ngoại giao để tránh thưa kiện vì tôi hình ở Mỹ không?]. Ở đây, bạn trả lời Yes hay No.

2. Have you received public assistance in the United States from any source, including the United States government or any state, county, city or municipality (other than emergency medical treatment), or are you likely to receive public assistance in the future? [Bạn đã có lần nào nhận trợ cấp xã hội ở Hoa Kỳ từ bất kỳ nguồn nào chưa, kể cả từ chính phủ Mỹ hay từ tiểu bang, quận, thành phố (ngoài việc chữa bệnh khẩn cấp), không hay bạn có thể sẽ nhận trợ cấp xã hội trong tương lai không?]. Ở đây, bạn trả lời Yes hay No.

3. Have you ever: [Bạn có bao giờ]

a. within the past ten years been a prostitute or procured anyone for prostitution, or intend to engage in such activities in the future? [hành nghề mãi dâm hay hay dắt gái trong vòng 10 năm qua chưa, hay bạn có dự định tham gia những hoạt động như vậy trong tương lai không?]. Ở đây, bạn trả lời Yes hay No.

b. engaged in any unlawful commercialized vice, including, but not limited to, illegal gambling? [Tham gia bất cứ những chuyện đồi bại thương mại hóa (làm ra tiền) bất hợp pháp nào chưa, kể cả cờ bạc lậu nhưng không chỉ giới hạn ở chuyện cờ bạc lậu?]. Ở đây, bạn trả lời Yes hay No.

c. knowingly encouraged, induced, assisted, abetted or aided any alien to try to enter the United States illegally? [chủ tâm khuyến khích, xui, giúp đỡ, hay tiếp tay bất cứ người nào vào Mỹ một cách phạm pháp chưa?]. Ở đây, bạn trả lời Yes hay No.

d. illicitly trafficked in any controlled substance, or knowingly assisted, abetted or colluded in the illicit trafficking of any controlled substance? [buôn lậu hóa chất được kiểm soát hay chủ tâm giúp đỡ, tiếp tay hay thông đồng trong việc buôn lậu bất kỳ hóa chất được kiểm soát nào chưa?]. Ở đây, bạn trả lời Yes hay No.

4. Have you ever engaged in, conspired to engage in, or do you intend to engage in, or have you ever solicited membership or funds for, or have you through any means ever assisted or provided any type of material support to any person or organization that has ever engaged or conspired to engage in sabotage, kidnapping, political assassination, hijacking or any other form of terrorist activity? [Bạn có từng bao giờ tham gia, âm mưu tham gia, hay bạn có ý định tham gia, hay bạn có từng bao giờ gạ gẫm kêu gọi người nào tham gia hay gạ gẫm xin tiền cho công chuyện phá hoại, bắt cóc, ám sát chính trị hay bất kỳ hình thức khủng bố nào khác không? Bạn có bao giờ bằng cách này hay cách nọ giúp đỡ hay ủng hộ vật chất cho những người hay tổ chức có dính líu hay có âm mưu dính líu vào chuyện phá hoại, bắt cóc, ám sát chính trị hay bất kỳ hình thức khủng bố nào khác không]. Ở đây, bạn trả lời Yes hay No.

5. Do you intend to engage in the United States in: (Bạn có ý định tham gia ở Hoa Kỳ)

a. espionage? [vào hoạt động gián diệp không?]. Ở đây, bạn trả lời Yes hay No.

b. any activity a purpose of which is opposition to, or the control or overthrow of, the government of the United States, by force, violence or other unlawful means? [vào bất kỳ hoạt động nào mà mục đích nhằm chống đối, hay kiểm soát hay lật đổ chính phủ Mỹ bằng sức mạnh, bạo lực hay các phương tiện bất hợp pháp khác không?].Ở đây, bạn trả lời Yes hay No.

c. any activity to violate or evade any law prohibiting the export from the United States of goods, technology or sensitive information? [vào bất kỳ hoạt động nào nhằm vi phạm hay lẫn trốn luât cấm xuất cảng hàng hóa, kỹ thuật hay thông tin nhạy ra khỏi nước Mỹ]. Ở đây, bạn trả lời Yes hay No.

6. Have you ever been a member of, or in any way affiliated with, the Communist Party or any other totalitarian party? [Bạn có bao giờ gia nhập hay liên kết bằng cách này hay cách nọ với đảng cộng sản hay bất kỳ đảng độc tài nào chưa?].Ở đây, bạn trả lời Yes hay No.

7. Did you, during the period from March 23, 1933 to May 8, 1945, in association with either the Nazi Government of Germany or any organization or government associated or allied with the Nazi Government of Germany, ever order, incite, assist or otherwise participate in the persecution of any person because of race, religion, national origin or political opinion? [Trong thời gian từ ngày 23 tháng 3 năm 1933 cho đến ngày 8 tháng 5 năm 1945, bạn có liên kết với chính phủ Quốc xã của Đức ra lệnh, khuyến khích, giúp đỡ hay tham gia việc sự hành hạ những người khác vì lý do chủng tộc, tôn giáo, quốc gia hay tư tưởng chính trị không?].Ở đây, bạn trả lời Yes hay No.

8. Have you ever engaged in genocide, or otherwise ordered, incited, assisted or otherwise participated in the killing of any person because of race, religion, nationality, ethnic origin or political opinion? [Bạn có bao giờ tham gia vào việc diệt chủng, hay nói cách khác ra lệnh, khuyến khích, giúp đỡ hay tham gia vào việc giết người vì lý do chủng tộc, tôn giáo, quốc gia hay tư tưởng chính trị chưa?].Ở đây, bạn trả lời Yes hay No.

9. Have you ever been deported from the United States, or removed from the United States at government expense, excluded within the past year, or are you now in exclusion, deportation, removal or recission proceedings? [Bạn có bao giờ bị trục xuất hay nằm trong thành phần bị cấm vào Mỹ trong quá khứ chưa? Hay hiện tại bạn có bị lệnh loại trừ, trục xuất không?].Ở đây, bạn trả lời Yes hay No.

10. Are you under a final order of civil penalty for violating section 274C of the Immigration and Nationality Act for use of fraudulent documents or have you, by fraud or willful misrepresentation of a material fact, ever sought to procure, or procured, a visa, other documentation, entry into the United States or any immigration benefit? [Bạn có bị lệnh tòa phạt dân sự vì vi phạm điều 274C của đạo luật Immigration and Nationality Act do sử dụng giấy tờ giả mạo không? Hay bạn có bao giờ tìm cách xin visa hay xin vào Mỹ hay xin hưởng quyền lợi di trú qua chưa?].Ở đây, bạn trả lời Yes hay No.

11. Have you ever left the United States to avoid being drafted into the U.S. Armed Forces? [Bạn có bao giờ ra khỏi Mỹ để trốn tránh nghĩa vụ quân sự ở Mỹ chưa?].Ở đây, bạn trả lời Yes hay No.

12. Have you ever been a J nonimmigrant exchange visitor who was subject to the two-year foreign residence requirement and have not yet complied with that requirement or obtained a waiver? [Bạn có bao giờ trước đó đã từng nằm trong chương trình trao đổi diện J bị bắt buộc sống hai năm ở nước ngoài nhưng chưa tuân theo qui định đó hay chưa xin miễn được qui định đó hay không?].Ở đây, bạn trả lời Yes hay No.

13. Are you now withholding custody of a U.S. citizen child outside the United States from a person granted custody of the child? [Bạn có hiện giữ trông nom một đứa trẻ công dân Mỹ ở ngoài nước Mỹ từ một người được phép của Tòa cho trông nom đứa trẻ đó hay không?].Ở đây, bạn trả lời Yes hay No. Nếu bạn trả lời Yes ở đây là xem như bạn bắt giữ và trông nom đứa trẻ trái phép.

14. Do you plan to practice polygamy in the United States? [Bạn có dự định thực hành chế độ đa thê hay đa phu ở Mỹ không?].Ở đây, bạn trả lời Yes hay No.


Phần 4

Signature [Chữ ký].

(Read the information on penalties in the instructions before completing this section. You must file this application while in the United States.)

Đoạn này có thể dịch như sau:

“Xin hãy đọc thông tin về hình phạt trong hướng dẫn trước khi điền phần này. Bạn phải nộp đơn này khi đang ở trong nước Mỹ.”.

Your registration with U.S. Citizenship and Immigration Services [Đăng ký của bạn vớI Sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ].

"I understand and acknowledge that, under section 262 of the Immigration and Nationality Act (Act), as an alien who has been or will be in the United States for more than 30 days, I am required to register with U.S. Citizenship and Immigration Services. I understand and acknowledge that, under section 265 of the Act, I am required to provide USCIS with my current address and written notice of any change of address within ten days of the change. I understand and acknowledge that USCIS will use the most recent address that I provide to USCIS, on any form containing these acknowledgements, for all purposes, including the service of a Notice to Appear should it be necessary for USCIS to initiate removal proceedings against me. I understand and acknowledge that if I change my address without providing written notice to USCIS, I will be held responsible for any communications sent to me at the most recent address that I provided to USCIS. I further understand and acknowledge that, if removal proceedings are initiated against me and I fail to attend any hearing, including an initial hearing based on service of the Notice to Appear at the most recent address that I provided to USCIS or as otherwise provided by law, I may be ordered removed in my absence, arrested and removed from the United States."

Đoạn trên có thể dịch như sau:

“Tôi hiểu và thừa nhận rằng, chiếu theo điều 262 của đạo luật Immigration and Nationality Act, với tư cách một người nước ngoài đã ở Mỹ hay sẽ ở Mỹ quá 30 ngày, tôi phải đăng ký với Sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ. Tôi hiểu và thừa nhận rằng, chiếu theo điều 265 của đạo luật Immigration and Nationality Act, tôi phải cung cấp cho Sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ (USCIS) biết địa chỉ hiện tại và viết thư báo thay đổi địa chỉ trong vòng 10 ngày kể từ ngày đổi địa chỉ. Tôi hiểu và thừa nhận rằng USCIS sẽ dùng địa chỉ mới nhất mà tôi cung cấp cho USCIS, trên bất kỳ đơn nào có chứa đựng những sự thừa nhận trên cho tất cả mọi mục đích, kể cả việc gửi giấy Notice of Appear (tạm dịch là Giấy Báo Hầu Tòa) nếu cần thiết cho USCIS để tiến hành thủ tục trục xuất tôi. Tôi hiểu và thừa nhận rằng nếu tôi thay đổI địa chỉ mà không báo bằng thư viết cho USCIS, tôi sẽ chịu trách nhìệm về tất cả những thông tin gởI cho tôi ở địa chỉ mới nhất mà tôi đã cung cấp cho USCIS. Ngoài ra, tôi cũng hiểu và thừa nhận rằng, nếu có thủ tục trục xuất tôi và nếu tôi không có mặt trong bất kỳ phiên xử nào, kể cả phiên xử đầu tiên dựa vào sự tống đạt Giấy Báo hầu Tòa gửi cho tôi ở địa chỉ mới nhât mà tôi đã cung cấp cho USCIS hay gửi cho tôi bằng những phương tiện khác cho phép bởi luật, tôi sẽ bị ra lệnh trục xuất dù vắng mặt ngoài tòa, bị bắt giữ và bị trục xuất khỏi Hoa Kỳ.”

Selective Service Registration [Đăng ký dịch vụ tuyển binh].

The following applies to you if you are a male at least 18 years old, but not yet 26 years old, who is required to register with the Selective Service System: "I understand that my filing this adjustment of status application with U.S. Citizenship and Immigration Services authorizes USCIS to provide certain registration information to the Selective Service System in accordance with the Military Selective Service Act. Upon USCIS acceptance of my application, I authorize USCIS to transmit to the Selective Service System my name, current address, Social Security Number, date of birth and the date I filed the application for the purpose of recording my Selective Service registration as of the filing date. If, however, USCIS does not accept my application, I further understand that, if so required, I am responsible for registering with the Selective Service by other means, provided I have not yet reached age 26."

Đoạn trên có thể dịch như sau:

“Điều sau đây áp dụng cho bạn nếu bạn là đàn ông tối thiểu 18 tuổi và chưa được 26 tuổi. Đàn ông dạng tuổi này cần phải đăng ký với hệ thống tuyển binh: “Tôi hiểu rằng khi tôi nộp đơn xin điều chỉnh tình trạng này cho Sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ (USCIS), USCIS sẽ cung cấp một vài thông đăng ký cho Hệ thống tuyển binh chiếu theo đạo luật Military Selective Service Act (tạm dịch là Đạo luật về nghĩa vụ quân sự). Khi USCIS chấp thuận đơn của tôi, tôi cho phép USCIS chuyển cho Hệ thống tuyển binh tên tôi, địa chỉ hiện tại của tôi, số Social Security Number của tôi, ngày sanh của tôi và ngày tôi đã nộp đơn nhằm mục đích đăng ký tôi với dịch vụ tuyển binh kể từ ngày nộp đơn. Tuy nhiên, tôi hiểu rằng nếu USCIS không chấp thuận đơn của tôi, nếu cần, tôi có trách nhiệm đăng ký với dịch vụ tuyển binh bằng phương tiện khác, với điều kiện là tôi chưa đến 26 tuổi.”

Applicant's Certification [Chứng nhận của đương đơn].

I certify, under penalty of perjury under the laws of the United States of America, that this application and the evidence submitted with it is all true and correct. I authorize the release of any information from my records that U.S. Citizenship and Immigration Services (USCIS) needs to determine eligibility for the benefit I am seeking.

Đoạn trên có thể dịch như sau:

“Tôi chứng nhận, theo hình phạt tội man khai chiếu theo luật Hoa Kỳ, rằng đơn xin này và tất những chứng từ nộp kèm theo đều thật và đúng. Tôi cho phép tiết lộ bất cứ thông tin nào trong hồ sơ của tôi mà Sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ cảm thấy cần để quyết định xem tôi có đủ tư cách để hưởng quyền lợi mà tôi xin không.”


Signature là chữ ký.
Print Your Name có nghĩa là viết tên họ của bạn bằng chữ in.
Date là ngày.
Daytime Phone Number có nghĩa là số điện thoại để dễ liên lạc ban ngày.

NOTE: If you do not completely fill out this form or fail to submit required documents listed in the instructions, you may not be found eligible for the requested document and this application may be denied.

Đoạn trên có thể dịch như sau:

“GHI CHÚ: nếu bạn không điền đơn này đầy đủ hay không nộp những giấy tờ yêu cầu liệt kê trong hướng dẫn, bạn có thể không đủ tư cách về những giấy tờ đòi hỏi và đơn này có thể bị từ chối.”


Phần 5

Signature of person preparing form, if other than above. (sign below) [Chữ ký của người điền đơn, nếu khác phía trên. (ký phía bên dưới)].


I declare that I prepared this application at the request of the above person and it is based on all information of which I have knowledge.

Đoạn trên có thể dịch như sau:

“Tôi xin khai rằng tôi đã điền đơn này theo yêu cầu của người có tên phía trên và sự điền đơn đó dựa trên tất cả thông tin mà tôi biết.”

Signature là chữ ký.
Print Your Full Name có nghĩa là viết tên họ bằng chữ in.
Date là ngày.
Phone Number (Include Area Code) có nghĩa là số điện thoại (ghi cả mã số vùng)
Firm Name and Address có nghĩa là tên và địa chỉ của văn phòng dịch vụ.
E-Mail Address (if any) có nghĩa là địa chỉ điện thư (nếu có).
 
Back
Top