Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp

T

T$

Guest
Sở tư pháp TP HCM
Địa chỉ liên hệ: 141-143 Pasteur, phường 6, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 08.8290230 - Fax: 08.8243155
Website: http://www.sotuphap.hochiminhcity.gov.vn

Địa chỉ các tỉnh thành khác xem ở cuối bài này.



THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
BỘ TƯ PHÁP - BỘ CÔNG AN SỐ 07/1999/TTLT-BTP-BCA NGÀY 08 THÁNG 02 NĂM 1999
QUY ĐỊNH VIỆC CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP



Căn cứ Nghị định số 38-CP ngày 04 tháng 6 năm 1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 37/1998/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 1998 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Công an;
Để đáp ứng yêu cầu của công dân về cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
Bộ Tư pháp và Bộ Công an quy định việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:


I. QUY ĐỊNH CHUNG


1. Phiếu lý lịch tư pháp
Phiếu lý lịch tư pháp là loại phiếu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm 5 mục I của Thông tư liên tịch này, cấp cho người có yêu cầu nhằm xác nhận người đó có hoặc không có tiền án.
Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp là mẫu số 01/TP-LLTP được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
2. Nguyên tắc xác nhận có hay không có tiền án
Một người chỉ bị coi là có tiền án khi có bản án hình sự đã có hiệu lực pháp luật của Toà án tuyên người đó phạm tội và chưa được xoá án tích theo quy định của pháp luật.
3. Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Công dân Việt Nam có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp để sử dụng trong những trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật.
Người nước ngoài cũng có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam quy định tại điểm 5 mục I Thông tư liên tịch này cấp Phiếu lý lịch tư pháp, nhằm xác nhận người đó có hoặc không có tiền án trong thời gian cư trứ tại Việt Nam.
Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp có thể uỷ quyền cho người khác thay mặt mình làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
4. Không cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Những trường hợp sau đây không được cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
a. Xin cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người khác mà không được uỷ quyền hợp thức;
b. Người đang là bị can, bị cáo trong vụ án hình sự.
5. Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Sở Tư pháp).
Sở Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Công an cấp tỉnh) và trong trường hợp cần thiết với Toà án, để xác minh lý lịch tư pháp của đương sự.
6. Lệ phí
Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải nộp một khoản lệ phí theo quy định của pháp luật.


II. THỦ TỤC, TRÌNH TỰ CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP


1. Thủ tục nộp và tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
a. Hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải làm đơn theo mẫu số 02/TP- LLTP ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này; đơn yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được khai đầy đủ, rõ ràng và chính xác.
Kèm theo đơn yêu cầu phải có bản chụp Giấy chứng minh nhân dân và bản chụp Sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ hợp lệ chứng minh nơi thường trú của đương sự; đối với người nước ngoài thì nộp bản chụp Hộ chiếu và bản chụp Giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam.
Trong trường hợp uỷ quyền làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì còn phải có văn bản uỷ quyền được Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường, trị trấn nơi cư trú của người uỷ quyền hoặc người được uỷ quyền chứng nhận; người uỷ quyền là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài, văn bản uỷ quyền phải có chứng nhận của Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài; nếu người uỷ quyền là người nước ngoài đã rời Việt Nam thì văn bản uỷ quyền phải có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân hoặc thường trú và phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp được lập thành 2 bộ.
b. Nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi thường trú; nếu cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú cuối cùng trước khi xuất cảnh.
Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi cư trú; nếu đã rời Việt Nam, thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú cuối cùng trước khi xuất cảnh.
c. Tiếp nhận hồ sơ
Khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Tư pháp kiểm tra các nội dung khai trong đơn và sự hợp lệ của các giấy tờ kèm theo; nếu có điểm nào còn thiếu hoặc chưa rõ thì đề nghị người nộp đơn bổ sung hoặc làm rõ.
Nếu xét thấy hồ sơ đã hợp lệ, Sở Tư pháp tiếp nhận, thu lệ phí và cấp cho người nộp đơn Phiếu hẹn ngày trả kết quả.
Trong trường hợp xét thấy vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Sở Tư pháp hướng dẫn ngay cho đương sự nộp hồ sơ theo đúng địa chỉ.
Việc tiếp nhận hồ sơ phải được ghi vào Sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Thủ tục tra cứu, xác minh lý lịch tư pháp
a. Tra cứu hồ sơ của cơ quan Công an
Trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi Phiếu xác minh lý lịch tư pháp theo mẫu số 03/TP-LLTP ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này và 01 bộ hồ sơ cho Công an cấp tỉnh để tra cứu.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp. Công an cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện việc tra cứu, xác minh lý lịch tư pháp của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp Thông báo kết quả xác minh lý lịch tư pháp (mặt sau của Phiếu xác minh lý lịch tư pháp). Đối với trường hợp phức tạp cần phải tra cứu hồ sơ của Cục Hồ sơ nghiệp vụ Cảnh sát thuộc Bộ Công an thì thời hạn này được kéo dài thêm không quá 10 ngày; việc liên hệ với Cục Hồ sơ nghiệp vụ Cảnh sát do Công an cấp tỉnh chịu trách nhiệm.
b. Tra cứu hồ sơ của Toà án
Trong trường hợp qua kết quả tra cứu hồ sơ của cơ quan Công an thấy có tình tiết nghi ngờ đương sự có án, nhưng chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc phần ghi về tình trạng tiền án của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ thì Sở Tư pháp liên hệ với toà án đã xét xử vụ án liên quan đến đương sự để tra cứu hồ sơ án lưu, nhằm làm rõ đương sự có án hay không có án.
Việc tra cứu hồ sơ của Toà án (nếu có) phải được tiến hành ngay sau ngày nhận được thông báo kết quả xác minh lý lịch tư pháp của Công an cấp tỉnh; thời hạn tra cứu hồ sơ án lưu tại Toà án không quá 7 ngày.
3. Lập và cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày có kết quả tra cứu hồ sơ của cơ quan Công an và Toà án (nếu có), Sở Tư pháp lập và cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho đương sự.
a. Cách lập Phiếu lý lịch tư pháp
Đương sự không có tiền án (chưa can án hoặc có án nhưng đã được xoá án tích) thì ghi rõ là “Không có tiền án” vào dòng “Tình trạng tiền án” và gạch chéo các cột (1), (2), (3). (4) và (5) của Phiếu lý lịch tư pháp; nếu đương sự có tiền án thì ghi rõ tội danh, điều luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung (nếu có) và ngày, tháng, năm tuyên bản án đã có hiệu lực pháp luật; nếu có nhiều tiền án thì ghi thứ tự các tiền án theo thời gian.
Trong trường hợp đương sự có án, nhưng đủ điều kiện để được đương nhiên xoá án tích hoặc được xoá án tích có điều kiện theo quy định của pháp luật hình sự, thì Sở Tư pháp hướng dẫn cho đương sự làm thủ tục yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền xoá án tích theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
b. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Phiếu lý lịch tư pháp chỉ có một loại bản chính, không được phép sao. Tuỳ theo mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của đương sự, Sở Tư pháp cấp cho đương sự số lượng Phiếu cần thiết.
4. Lưu trữ hồ sơ lý lịch tư pháp
Hồ sơ lý lịch tư pháp bao gồm Đơn yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp, các giấy tờ kèm theo của đương sự và Phiếu xác minh lý lịch tư pháp có ghi kết quả tra cứu hồ sơ của cơ quan Công an, kết quả tra cứu hồ sơ của toà án (nếu có).
Hồ sơ lý lịch tư pháp phải được lưu trữ, bảo quản tại Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật về lưu trữ.


III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN


1. Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Công an có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thuộc ngành mình trong việc thực hiện Thông tư liên tịch này.
2. Sở Tư pháp, Công an cấp tỉnh bố trí cán bộ có chuyên môn phù hợp làm công tác lý lịch tư pháp; đối với các tỉnh, thành phố có nhiều yêu cầu về cấp Phiếu lý lịch tư pháp, thì phải bố trí cán bộ chuyên trách công tác này.
3. Định kỳ 6 tháng, 1 năm, Sở Tư pháp có trách nhiệm báo cáo về Bộ Tư pháp, Công an cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo về Bộ Công an tình hình thực hiện Thông tư liên tịch này.
4. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Giám đốc Sở tư pháp, Giám đốc Công an cấp tỉnh báo cáo về Bộ Tư pháp, Bộ Công an để xem xét, giải quyết.


MẪU SỐ 01-TP-LLTP


UỶ BAN NHÂN DÂN
Tỉnh/thành phố........................SỞ TƯ PHÁPSố:...TP-LLTP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày... tháng... năm....


PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP


Sở Tư pháp tỉnh/thành phố..........................................


Căn cứ Thông tư liên tịch Tư pháp - Công an số........ 1999/TTLT-BTP-BCA ban hành ngày....... tháng..... năm 1999 quy định việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp:


XÁC NHẬN


Ông (bà):............................................ .................................................
Ngày, tháng, năm sinh:............................................. ...........................
Nơi sinh: .................................................. ............................................
Quê quán: .................................................. ..........................................
Dân tộc: ............................... Quốc tịch............................................ ....
Nơi thường trú/ Tạm trú: .................................................. ...................
.................................................. .................................................. ........
Giấy CMND / Hộ chiếu: .....................................Số......... ..................
Cấp tại: .................................................. .............................................
Ngày.......tháng..... năm......
Tình trạng tiền án: .................................................. ............................

Số TT Tội danh - Điều luật được áp dụng Hình phạt chính Hình phạt bổ sung (nếu có) Ngày, tháng, năm tuyên án
(1) (2) (3) (4) (5)




Phiếu này được cấp theo yêu cầu của đương sự, nhằm mục đích ................
.................................................. .................................................. .................

Người lập phiếu(Ký và ghi rõ họ tên) Giám đốc Sở tư pháp(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

MẪU SỐ 02/TP-LLTP


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


....., ngày.... tháng... năm.....


ĐƠN YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP


Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố................................

Tôi là (họ và tên người làm đơn): .................................................. ............
.................................................. ........ Giới tính...........................................
Tên gọi khác (nếu có):............................................. ...................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....../......./.................................................. ............
Nơi sinh (1):.............................................. .................................................
Quê quán (2):.............................................. ...............................................
Dân tộc: ....................................... Quốc tịch............................................ .
Nơi thường trú/Tạm trú (3): .................................................. ....................
.................................................. .................................................. ...............
Giấy CMND/Hộ chiếu (4): ........................... Số.......................................
Cấp tại: ......................................
Ngày ........ tháng....... năm.........
Nghề nghiệp:......................................... .................................................. ..
Nơi làm việc:........................................... ..................................................

Phần khai về cha, mẹ Cha Mẹ
Họ và tên
Ngày, tháng năm sinh
Quê quán
Nơi thường trú/Tạm trú (3)





PHẦN KHAI VỀ QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA
BẢN THÂN TẠI VIỆT NAM



(Tính từ khi đủ 14 tuổi)


Từ tháng, năm đến tháng, năm Nơi thường trú/Tạm trú (3)






Tình trạng tiền án (nếu có):............................................. ..........................
.................................................. .................................................. ..............
.................................................. .................................................. ..............
.................................................. .................................................. ..............
Tôi làm đơn này đề nghị Sở Tư pháp .................................................. ......
Cấp cho tôi Phiếu lý lịch tư pháp để (ghi rõ mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp): .................................................. .........................................
.................................................. .................................................. .............
.................................................. .................................................. .............
....... Ngày..... tháng..... năm.......
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Chú thích:
(1) Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố.
(2) Ghi theo nơi sinh trưởng của cha đẻ; nếu không rõ cha đẻ là ai, thì theo nơi sinh trưởng của mẹ đẻ; trong trường hợp không xác định được cha, mẹ đẻ, thì ghi theo nơi sinh trưởng của người nuôi dưỡng từ nhỏ.
(3) Ghi đúng theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; trong trường hợp không có nơi thường trú; thì ghi theo nơi tạm trú và ghi rõ "Tạm trú:....".
(4) Đối với công dân Việt Nam, ghi giấy CMND; đối với người nước ngoài, thì ghi Hộ chiếu.

MẪU SỐ 03-TP-LLTP

UỶ BAN NHÂN DÂNTỉnh/thành phố..................................SỞ TƯ PHÁPSố:...TP-LLTP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ...., ngày... tháng... năm....


PHIẾU XÁC MINH LÝ LỊCH TƯ PHÁP



Kính gửi : Công an tỉnh/ thành phố............................................. ..


Đề nghị quý cơ quan tra cứu hồ sơ, xác minh lý lịch tư pháp của người có tên dưới đây:
Họ và tên: .................................................. .......Giới tính..........................
Tên gọi khác (nếu có): .................................................. ............................
Ngày,tháng, năm sinh: ........../......./.................................................. ..........
Nơi sinh: .................................................. ..................................................
Quê quán: .................................................. ................................................
Dân tộc: ........................................Quốc tịch............................................ ..
Nơi thường trú/ tạm trú:............................................. .................................
.................................................. .................................................. ...............
Giấy CMND/Hộ chiếu: .................................................S ố.........................
Cấp tại:.....................................
Ngày...... tháng ......năm..........
Nghề nghệp: .................................................. ............................................
Nơi làm việc: .................................................. ...........................................
Kết quả tra cứu hồ sơ, xác minh xin gửi trước ngày...................................
Xin gửi kèm theo 01 bộ hồ sơ của đương sự.

Giám đốc Sở Tư pháp
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)



Địa chỉ Sở tư pháp một số tỉnh thành phía nam


Sở tư pháp tỉnh An Giang
Số 5 Lê Hồng Phong, Long Xuyên, An Giang
Điện thoại: 076.3852313 - Fax: 076.3959483

Sở tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số 40 Lý Thường Kiệt, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Điện thoại: 064.3856162

Sở tư pháp tỉnh Bạc Liêu
Số 93 Hoàng Văn Thụ, phường 3, thị xã Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
Điện thoại: 0781.3823858 - Fax: 0781.3820368

Sở tư pháp tỉnh Bến Tre
Số 28 đường Cách Mạng Tháng 8, thj xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Điện thoại: 075.3822387 - 075.3827364 - Fax: 075.3810773

Sở tư pháp tỉnh Bình Dương
Đại lộ Bình Dương, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0650.3822235 - 0650.3833476 - Fax: 0650.3822881

Sở tư pháp tỉnh Bình Định
Số 139 Lê Lợi, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
Điện thoại: 056.3822506 - 056.3823712

Sở tư pháp tỉnh Bình Phước
Đường Nguyễn Thị Minh Khai, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
Điện thoại: 0651.3879258

Sở tư pháp tỉnh Bình Thuận
Đại lộ Nguyễn Tất Thành, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
Điện thoại: 062.3821980 - 062.3821697

Sở tư pháp tỉnh Cà Mau
Số 9 đường 1/5, phường 5, Cà Mau
Điện thoại: 0780.3834795 - 0780.3831840 - Fax: 0780.3834795

Sở tư pháp tỉnh Cần Thơ
Số 40 Hoà Bình, thành phố Cần Thơ, tỉnh Cần Thơ
Điện thoại: 071.3823419 - 071.3820657

Sở tư pháp tỉnh Daklak
Đường Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đaklak
Điện thoại: 050.3955726
Website: http://www.sotuphapdaklak.gov.vn/

Sở tư pháp thành phố Đà Nẵng
Số 16 Bạch Đằng, quận Hải Châu, Đà Nẵng
Điện thoại: 0511.3822822 - 0511.3826257 - 0511.3895267 - Fax: 0511.3895267

Sở tư pháp tỉnh Đồng Nai
Tầng 5 số 2 Nguyễn Văn Trị, Biên Hoà, Đồng Nai
Điện thoại: 061.3822528 - Fax: 061.3822566

Sở tư pháp tỉnh Đồng Tháp
Quốc lộ 30, xã Mỹ Trà, thị xã Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Điện thoại: 067.3851065 - 067.3856643

Sở tư pháp tỉnh Gia Lai
Số 4A Lê Thánh Tôn, phường Iakring, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
Điện thoại: 059.3824102 - 059.3821596 - Fax: 059.3824102

Sở tư pháp thành phố Hồ Chí Minh
Số 141-143 Pasteur, phường 6, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.38297052 - Fax: 08.38243155
Website: http://www.sotuphap.hochiminhcity.gov.vn

Sở tư pháp tỉnh Khánh Hòa
Số 3A Hàn Thuyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà
Điện thoại: 058.3822261 - Fax: 058.3817695

Sở tư pháp tỉnh Kiên Giang
Số 2 Nguyễn Công Trứ, thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 077.3863561 - Fax: 077.3878704

Sở tư pháp tỉnh Kon Tum
Số 47 Trần Hưng Đạo, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
Điện thoại: 060.3862479 - Fax: 060.3861658

Sở tư pháp tỉnh Lâm Đồng
Số 20 đường Pasteur, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Điện thoại: 063.3822230 - Fax: 063.3834542
Website: http://www.dalat.gov.vn/sotuphap/DesktopDefault.aspx

Sở tư pháp tỉnh Long An
Số 151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thị xã Tân An, tỉnh Long An
Điện thoại: 072.3826493

Sở tư pháp tỉnh Ninh Thuận
Đường 16/4, thị xã Phan Rang, Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
Điện thoại: 068.3822670 - Fax: 068.3822670

Sở tư pháp tỉnh Phú Yên
Số 68 Lê Duẩn, phường 7, thị xã Tuy Hoà, tỉnh Phú yên
Điện thoại: 057.3843793 - Fax: 057.3841941

Sở tư pháp tỉnh Quảng Nam
Số 7 Nguyễn Chí Thanh, thị xã Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 0510.3852338 - 05103852244 - Fax: 0510.3852244
Website: http://www.sotuphapqnam.gov.vn

Sở tư pháp tỉnh Quảng Ngãi
Số 108 Phan Đình Phung, thị xã Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại: 055.3822774 - 055.3822714 - Fax: 055.3822447

Sở tư pháp tỉnh Quảng Trị
Số 40 Trần Hưng Đạo, thị xã Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Điện thoại: 053.3859805 - 053.3852550

Sở tư pháp tỉnh Sóc Trăng
Số 34 Nguyễn Hùng Phước, Sóc Trăng
Điện thoại: 079.3820343 - Fax: 079.3824699
Website: http://sotuphapsoctrang.gov.vn/

Sở tư pháp tỉnh Tây Ninh
Số 302 đường Cách mạng tháng 8, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
Điện thoại: 066.3822140

Sở tư pháp tỉnh Thừa Thiên - Huế
Số 17 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên - Huế
Điện thoại: 054.3849036
Website: http://www.stp.hue.gov.vn

Sở tư pháp tỉnh Tiền Giang
Số 43 đường Hùng Vương, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
Điện thoại: 073.3872769 - Fax: 073.3881577

Sở tư pháp tỉnh Trà Vinh
Số 4 Lê Thánh Tôn, phường 1, thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
Điện thoại: 074.3862972 - 074.3866121 - Fax: 074.3868096

Sở tư pháp tỉnh Vĩnh Long
Số 8 đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Điện thoại: 070.3823248 - Fax: 070.3830815

Theo mytran@VDT
 
Một số bất cập trong việc cấp Lý lịch tư pháp

Thông tư liên tịch số 07/1999/TTLT-BTP-BCA ngày 8.2.1999 của Bộ Tư pháp và Bộ Công an về cấp Phiếu lý lịch tư pháp (PLLTP) quy định trình tự, thủ tục, thời hạn... việc cấp PLLTP tương đối thuận tiện. Tuy nhiên, việc cấp PLLTP trên thực tế cũng gặp một số khó khăn, vướng mắc do quy định chưa rõ ràng.

Thứ nhất, mặc dù quy định rõ trình tự, thủ tục, thời hạn, cơ quan cấp, cơ quan phối hợp cấp PLLTP nhưng Thông tư 07 không quy định thời gian sử dụng, cụ thể là hiệu lực (giá trị) của PLLTP là bao nhiêu ngày. Việc không quy định thời gian có hiệu lực của PLLTP đã gây không ít khó khăn cho công dân do việc áp dụng hiệu lực của PLLTP một cách tuỳ tiện của các cơ quan yêu cầu cấp PLLTP. Ví dụ, làm thủ tục xuất cảnh định cư tại Mỹ ở Lãnh sự quán Mỹ tại TP Hồ Chí Minh thì giá trị của PLLTP là 12 tháng, kể từ ngày cấp (Giấy chứng nhận cảnh sát (lý lịch tư pháp) cho mỗi đương đơn từ 16 tuổi trở lên được cấp trong vòng một năm qua bởi Sở Tư Pháp tỉnh/thành phố nơi đương đơn cư trú hợp pháp theo như đăng ký trong Hộ khẩu); Nếu quá thời hạn trên PLLTP sẽ không còn giá trị. Nhưng một số cơ quan chỉ chấp nhận 3 tháng, 2 tháng... Trong trường hợp này, đương sự phải làm lại hồ sơ và phải khai lại từ đầu. Để tạo thuận lợi cho công dân, Bộ Tư pháp nên sớm quy định rõ thời hạn có hiệu lực của PLLTP, đồng thời ghi rõ chỉ xác minh từ thời điểm đã cấp PLLTP đến khi làm lại hồ sơ mới để tránh trường hợp đương sự phải khai lại từ đầu.

Thứ hai, Thông tư 07 quy định: “Công an cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện việc tra cứu, xác minh lý lịch tư pháp của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp Thông báo kết quả xác minh lý lịch tư pháp” (mặt sau của Phiếu xác minh lý lịch tư pháp). Quy định như vậy, đương nhiên Công an tỉnh sẽ không lưu hồ sơ do Sở Tư pháp chuyển sang, như vậy là trái với quy định lưu trữ hồ sơ công vụ; Trong khi ở Sở Tư pháp đã có một bộ hồ sơ (đương sự nộp 2 bộ). Cần quy định: “Công an cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện việc tra cứu, xác minh lý lịch tư pháp của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp Thông báo kết quả xác minh lý lịch tư pháp bằng công văn, ghi rõ đương sự có tiền án tiền sự hay không và lý do” - như vậy mới chặt chẽ.

Thứ ba, thẩm quyền cấp PLLTP, theo Thông tư 07 là thuộc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Quy định như vậy có thể hiểu, trách nhiệm cấp PLLTP thuộc về Sở Tư pháp, nếu cấp sai quy định thì Sở Tư pháp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Nhưng, trong trường hợp Công an tỉnh trả lại hồ sơ do quá thời hạn tra cứu, xác minh hoặc vì lý do khác mà Sở Tư pháp xác minh thấy đương sự không có tiền án thì vẫn không cấp được PLLTP, do thiếu thủ tục (không có kết quả tra cứu của Công an tỉnh)! Đây là quy trình có thể gây khó khăn cho Sở Tư pháp, khi Sở Tư pháp không tự cấp được PLLTP cho đương sự, mặc dù thẩm quyền đã được pháp luật quy định.

Thứ tư, mặc dù có quy định: “Trong trường hợp đương sự có tiền án, nhưng đủ điều kiện để được đương nhiên xoá án tích hoặc được xoá án tích có điều kiện theo quy định của pháp luật hình sự thì Sở Tư pháp hướng dẫn cho đương sự làm thủ tục yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền xoá án tích theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự”, nhưng trên thực tế, hầu như quy định này không được thực hiện, do cơ quan công an không làm hết trách nhiệm khi gặp trường hợp có tình tiết nghi ngờ đương sự có án, nhưng chưa đủ căn cứ kết luận... khi trả hồ sơ cho Sở Tư pháp thường ghi: Trước đây đã từng bị tù hoặc: Trước đây đã từng vượt biên trái phép... mà không trả lời yêu cầu của Sở Tư pháp là đương sự có tiền án hay không? Thời gian bị truy cứu và chịu trách nhiệm hình sự là khi nào?... Do vậy, Sở Tư pháp không có cơ sở liên hệ Toà án để tra cứu hồ sơ án lưu hoặc hướng dẫn đương sự làm thủ tục yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền xoá án tích theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.

Theo Trihuynh@VDT
 
Back
Top